CÂY ACTISÔ

Cập nhật: 18/05/16 11:11

NCVCC-LYĐKQG BÙI ĐẮC SÁNG, Viện hàn lâm KH&CN Việt nam, Hội Đông y Ba đình

A. ĐẠI CƯƠNG

Tên khác: Actiso

Tên khoa học: Cynara scolymus L., thuộc Họ Cúc - Asteraceae

Mô tả: Cây thảo, cao khoảng 1m. có lá mọc so le chia thành nhiều thủy, mặt trên màu lục, mặt dưới màu trắng nhạt vì có nhiều lông nhung. Cụm hoa mà người ta quen gọi là bông Actisô nằm ở đầu các nhánh của thân có đường kính 6-15 cm, phía ngoài có những lá bắc đỉnh nhọn, tiếp đó là nhưng hoa bao bởi những lông tơ nằm trên một đế hoa nạc. Màu sắc của cụm hoa khác nhau tùy theo thứ (hiện đã biết đến hàng chục thứ).

     Cây Actisô có nguồn gốc vùng Địa trung hải, người Ai cập đã biết trồng cây này từ lâu, đem vào Tây ban nha, Ý, lan sang Pháp (thế kỷ thứ 16). Actisô được người Pháp đem vào trồng ở những vùng núi cao, khí hậu mát mẻ của Việt nam như Đà lạt, Sa pa, Tam đảo…Người ta thường trồng từ cây con tách từ cây mẹ, sau khi đã thu hoạch cây mẹ. Nay ta cũng nhập một số hạt giống mới, gieo hạt lấy cây con.

     Actisô được sử dụng dưới nhiều dạng: tươi, khô, nấu cao, chế dược phẩm…Cây Actisô còn non có thể dùng luộc chín hay nấu canh ăn, nhưng bộ phận thường sử dụng làm rau ăn là cụm hoa (bông, bao gồm cả đế mang hoa, các lông tơ và các lá bắc có phần gốc mềm màu trắng) bao xung quanh. Bông Actisô tươi có bán ở chợ Đà lạt. Người ta thường mang về chẻ dọc thành 6-8 miếng, đem hầm xương, thịt lợn, bò rối ăn cả cái và nước.

Thành phần hóa học và dinh dưỡng: Thành phần hóa học của cụm hoa Actisô: 3-3,15% protein, 0,1-0,3% lipit, 11-15,5% glucid (chủ yếu là inulase dùng tốt cho người đái tháo đường), 82% nước. Ngoài ra còn có Mangan, Photpho, Sắt, 300 UI vitamin A, 120g vitamin B1, 30g vitamin B2, 10mg vitamin C, Calci, Magiê, Natri, Inulin, Inulinaza, Kali (khá cao). Actisô cung cấp 50-70 calo.

Bộ phận dùng: Bông (chẻ nhỏ), lá, thân, rễ phơi khô dùng làm thuốc.

Tính vị: Đắng, tính mát, không độc.

Quy kinh: Can, Thận

Tác dụng: Thông mật, nhuận gan, lợi niệu.

Chủ trị: Yếu can thận, viêm thận, viêm gan, sưng khớp xương.

Liều dùng:

+ 10-20g/ngày (dược liệu).

+ 2-10g/ngày (cao lỏng).

 

B. MÓN ĂN, THỨC UỐNG, BÀI THUỐC CÓ ACTISÔ

1. Trị yếu can thận, viêm thận, viêm gan, sưng khớp xương.

Tên dược liệu

Lượng(g)

Tên dược liệu

Lượng(g)

Actisô

20

 

 

* Sắc uống.

2. Trị thấp khớp, thống phong, thủy thũng, sỏi mật.

Tên dược liệu

Lượng(g)

Tên dược liệu

Lượng(g)

Rễ Actisô

20

 

 

* Sắc uống.