Đào Tiên

Cập nhật: 27/04/16 10:08

NCVCC.LYĐKQG. BÙI ĐẮC SÁNG, Viện hàn lâm KH&CN Việt nam, Hội Đông y Ba Đình

A. ĐẠI CƯƠNG

Tên khác:  

Tên khoa học: Crescentia cujete L., thuộc Họ Núc nác - Bignoniaceae.

Mô tả: Cây gỗ nhỏ, không lông. Lá xanh đậm, nhẵn, cứng, mọc khít nhau thành chùm 3 cái hoặc hơn. Phiến lá hình trái xoan ngược, thon hẹp, dài ở gốc, chóp thon, dài 10-15 cm, rộng 3-4cm. Hoa trên thân hay trên cành, thường đơn độc, to, thòng, mùi hôi; đài xanh có hai môi, tràng xanh xanh, gốc hơi đỏ, có mụn nhỏ, 4 nhị, núm nhụy đẹp. Quả mọng, hình cầu hay hình trứng, rộng 12cm, có một ô, vỏ cứng, thịt nhiều, trong đó có nhiều hạt dẹt hình tim ngược, dày có vỏ cứng. Đào tiên ra hoa quả quanh năm.

     Đào tiên gốc ở Mỹ châu nhiệt đới (Brazil), nay được trồng ở hầu khắp các nước nhiệt đới. Ở nước ta được trồng ở Hà nội, Đồng nai, Cần thơ, An giang. Người ta thường trồng để lấy quả ăn.

Thành phần hóa học và dinh dưỡng: Cơm quả chứa các axit crescentic, citric, tannic, chlorogenic. Hạt chứa dầu cố định trông tựa dầu lạc hay dầu ôliu

Bộ phận dùng: Cơm quả, lá, vỏ cây.

Tính vị: Chua, hơi ngọt, mát

Quy kinh: Tâm, Tỳ, Thận

Tác dụng: Khai vị, giải nhiệt, hạ sốt, lợi tiểu, kháng khuẩn, an thần.

Chủ trị: Ho, đau đầu, vết thương lở loét.

 

B. MÓN ĂN, THỨC UỐNG, BÀI THUỐC CÓ ĐÀO TIÊN   

1. Chế Xi rô chữa ho, long đờm

Tên dược liệu

Lượng(g)

Tên dược liệu

Lượng(g)

Cơm quả

 

 

 

* Chế xi rô, uống.

2. Khai vị, nhuận tràng

Tên dược liệu

Lượng(g)

Tên dược liệu

Lượng(g)

Cơm quả Đào tiên

 

Rươu

Vừa đủ

* Ngâm rượu, uống 100ml/ngày.

3. Rửa vết thương

Tên dược liệu

Lượng(g)

Tên dược liệu

Lượng(g)

Vỏ cây Đào tiên

Tùy dùng

 

 

* Sắc, lấy nước rửa vết thương.

4. Chữa đau đầu

Tên dược liệu

Lượng(g)

Tên dược liệu

Lượng(g)

Lá cây Đào tiên

 

 

 

* Sắc, lấy nước xoa, gội đầu.

5. “Đào Tiên Sâm Ngọc Tửu” 

Tên dược vật

Lượng(g)

Tên dược vật

Lượng(g)

Đào tiên khô

100

Đương qui

20

Đảng sâm

  60

Xuyên khung

20

Hoàng kỳ

  20

Câu kỷ tử

20

Trần bì

  10

Đỗ trọng

20

Sơn tra nhục

  20

Ba kích thiên

10

Ngũ gia bì

  20

Thạch xương bồ

20

* Tổng lượng:                         340 g            

* Ngâm với 05 lít rượu trắng 40˚sau 15 ngày, uống trước bữa ăn.

- Công dụng: Bổ tỳ dưỡng vị, bồi dưỡng cơ thể, kích thích tiêu hoá, tăng cường hấp thụ.

- Chủ trị: Khí huyết suy hư, tỳ vị hư, chán ăn, tiêu hoá kém.