BỆNH HÈ THU VÀ BỆNH MÙA THU
Bất cứ thời điểm giao mùa nào cũng dễ gây nên các loại bệnh đặc trưng, thời điểm chuyển từ mùa hè sang mùa thu tháng là thời gian xuất hiện các bệnh liên quan đến đường hô hấp, cảm cúm, sốt xuất huyết, tay chân miệng, đau mắt đỏ, viêm họng, hen suyễn dị ứng...
1. Bệnh đường hô hấp (viêm đường hô hấp trên, viêm phổi): Khi có biểu hiện như sốt cao trên 3 ngày, khó thở, thở nhanh hoặc thở rút lõm lồng ngực hoặc thấy trẻ mệt nhiều hơn mọi ngày cần đưa trẻ đến bác sĩ khám và tư vấn. Phòng bệnh đường hô hấp vào mùa thu: giữ ấm cơ thể, đeo khẩu trang khi ra đường, tránh mặc đồ quá dày mồ hôi ra nhiều dẫn đến nhiễm lạnh. Cần vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng.
2. Cảm cúm: Biểu hiện của bệnh cảm cúm thường là nghẹt mũi, chảy nước mũi, sốt, đau đầu, chóng mặt, ho, đau họng, chán ăn… cần đưa bệnh nhân tới bác sĩ để được khám, tư vấn, điều trị hiệu quả, hạn chế những biến chứng và tái phát. Nên dùng Chanh ngâm Mật Ong để phòng trị ho.
3. Bệnh sốt xuất huyết: Khi nghi ngờ trẻ bị sốt xuất huyết các bậc bố mẹ không dùng thuốc hạ sốt loại có chứa Aspirin hoặc ibuprofen vì dễ làm tăng nguy cơ chảy máu. Để điều trị sốt xuất huyết chỉ nên dùng thuốc hạ sốt loại Paracetamol. Có thể điều trị ở giai đoạn sóm (độ 1, 2) bằng Đông y, nhưng phải tuân theo phác đồ điều trị của Bộ Y tế.
4. Bệnh chân tay miệng: Dấu hiệu đặc trưng của bệnh là sốt, đau họng, tổn thương niêm mạc miệng và da chủ yếu ở dạng phỏng nước thường thấy ở lòng bàn tay bàn chân, gối, mông…Biến chứng nguy hiểm của bệnh là viêm não, màng não, viêm cơ tim, phù phổi cấp nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời.
Cần cách ly nguồn lây, rửa tay bằng xà phòng nhiều lần trong ngày, vệ sinh đồ chơi (nếu có thể nên rửa đồ chơi bằng xà phòng)…
5. Đau mắt đỏ: Bệnh có biểu hiện đỏ một mắt trước, sau đó lan sang mắt kia, người bệnh cảm thấy khó chịu, cộm như có cát trong mắt, nhiều dử, mi mắt sưng nề, mọng, đau nhức, chảy nước mắt…Để phòng bệnh đau mắt đỏ cần chú ý vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng và nước sạch. Dùng riêng khăn, gối, chậu rửa mặt. Khăn mặt, khăn tắm cần giặt sạch bằng xà phòng, phơi nắng để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Nhỏ nước muối 0,9% hàng ngày. Hạn chế tiếp xúc với người bị đau mắt.
Dưới góc nhìn của YHCT, chúng tôi tập trung giới thiệu Bệnh “tay chân miệng”, một trong bệnh điển hình của hè thu và mùa thu để mọi người cùng tham khảo và vận ững.
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
I. ĐẠI CƯƠNG
Trong YHCT không thấy đề cập đến căn bệnh có tên “thủ-túc-khẩu” (tay-chân-miệng). Tuy nhiên, căn cứ vào triệu chứng biểu hiện, tốc độ lây lan nhanh thành dịch, Đông y ngày nay đã xếp bệnh “tay-chân-miệng” vào phạm trù của “Ôn bệnh” và vận dụng các phương pháp chữa ôn bệnh, để tiến hành chữa trị bệnh “tay-chân-miệng” trên lâm sàng.
Kinh nghiệm thực tế những năm gần đây cho thấy, sử dụng thuốc Nam, Đông dược để phòng ngừa và chữa trị bệnh “tay-chân-miệng” theo nguyên lý của “Ôn bệnh học” đã thu được kết quả rất khả quan.
Trên lâm sàng, Đông y thường căn cứ vào triệu chứng biểu hiện cụ thể để phân loại chứng hậu (thể bệnh) và sử dụng thuốc, bài thuốc thích hợp.
II. LUẬN TRỊ
1. Thấp độc tập bì phu
- Triệu chứng: Miệng và chân tay xuất hiện những phỏng nước kích thước to nhỏ khác nhau. Bộ phận các phỏng nước nhanh chóng vỡ ra thành vết loét. Kèm theo sốt nhẹ, kém ăn, chất lưỡi đỏ nhạt, mạch Phù sác.
- Phép trị: Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, hóa thấp.
- Bài thuốc:
THANH ÔN BẠI ĐỘC ẨM GIA GIẢM
Tên dược vật
|
Lượng,g
|
Chú giải
|
Sinh Thạch cao
|
32
|
Thanh nhiệt, tả hoả
|
Sơn chi tử
|
12
|
Sừng Trâu
|
24
|
Khu phong, thanh nhiệt, giải độc
|
Trúc diệp
|
08
|
Hoàng liên
|
08
|
Thanh nhiệt táo thấp
|
Sinh Địa hoàng
|
12
|
Dưỡng âm, sinh tân, thông huyết
|
Huyền sâm
|
16
|
Cát cánh
|
08
|
Lợi phế họng
|
Cam thảo
|
06
|
* Tổng lượng: 126 g
* Sắc uống 01 thang/ngày.
2. Thấp nhiệt uẩn kết
- Triệu chứng: Mặt, lưng hoặc chung quanh các móng ở ngón chân, ngón tay và gót chân, bàn chân, bàn tay xuất hiện nhiều nốt phỏng nước, nhỏ như hạt gạo, to như hạt đậu, kèm theo miệng loét, hơi thở hôi, trướng bụng, kém ăn, phiền khát, đại tiện táo kết, niệu sèn đỏ hoặc tiểu đục, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng nhớt, mạch Nhu sác.
- Phép trị: Thanh hóa thấp nhiệt, giải độc.
- Bài thuốc:
TẢ HOÀNG THANG GIA GIẢM
Tên dược vật
|
Lượng,g
|
Chú giải
|
Hoắc hương
|
20
|
Phương hương hoá thấp
|
Sơn chi tử (Dành dành)
|
06
|
Thanh nhiệt, tả hoả
|
Sinh Thạch cao
|
16
|
Kim ngân hoa
|
12
|
Thanh nhiệt, giải độc
|
Kinh giới
|
08
|
Khu phong
|
Sinh Cam thảo
|
06
|
Hoà trung
|
* Tổng lượng: 68 g
* Sắc uống 01 thang/ngày.
3. Tâm tỳ tích nhiệt
- Triệu chứng: Trong khoang miệng và vòm khẩu cái có nhiều mụn nước, da quanh mụn ửng đỏ, đầu các ngón chân, ngón tay cũng xuất hiện nhiều mụn nước hoặc vết loét kèm theo miệng khô khát nước, niệu sẻn đỏ, lưỡi ít rêu hoặc rêu lưỡi mỏng, mạch Tế sác.
- Phép trị: Thanh tả tâm tỳ, lợi niệu, giải độc
- Bài thuốc:
ĐẠO XÍCH TÁN GIA GIẢM
Tên dược vật
|
Lượng,g
|
Chú giải
|
Sinh địa
|
12
|
Khu phong, thanh nhiêt, dưỡng âm
|
Trúc diệp
|
16
|
Mộc thông
|
04
|
Lợi niệu
|
Xa tiền tử
|
08
|
Đăng tâm thảo
|
04
|
Thanh tả tâm tỳ
|
Liên tử tâm
|
04
|
* Tổng lượng: 48 g
* Sắc uống 01 thang/ngày.
“Tay-chân-miệng” là căn bệnh diễn biến phức tạp. Sử dụng thuốc Đông y, Đông Nam dược để chữa là tốt, nhưng nên tiến hành dưới sự hướng dẫn, giám sát của các thầy thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh Y học cổ truyền.